Thông tư hướng dẫn nghị định 57/2018/nđ-cp

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính
của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính
của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Theo dõi Hiệu lực Văn bản 0" class="btn btn-tvpl btn-block font-weight-bold mb-3" ng-click="SoSanhVBThayThe()" ng-cloak style="font-size:13px;">So sánh Văn bản thay thế Văn bản song ngữ

Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành


*

MẫuBỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Số: 04/2018/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2018

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 57/2018/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 4 NĂM 2018CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNGNGHIỆP, NÔNG THÔN

Căn cứNghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinhtế Nông nghiệp,

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyếnkhích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nôngthôn như sau:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNHCHUNG

Điều 1. Phạm viđiều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư nàyhướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vàonông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi là Nghị định57/2018/NĐ-CP).

Bạn đang xem: Thông tư hướng dẫn nghị định 57/2018/nđ-cp

2. Đối tượng áp dụng: Theo quy định tại Điều 2,Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 củaChính phủ.

Điều 2. Miễn, giảmtiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước

Điều 3. Nghiệmthu hạng mục hoặc toàn bộ dự án

1. Nội dung nghiệm thu hạng mục hoặctoàn bộ dự án (nghiệm thu khối lượng) quy định tại điểm b, khoản2, Điều 17 Nghị định 57/2018/NĐ-CP:

a) Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu quy định tại Điều 7; các dự án sản xuất thử nghiệm, dựán nhân giống cây trồng bằng công nghệ nuôi cấy mô, dự án sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, trồng thử nghiệm cây trồng mới; khu, vùng, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại Điều 9 và cácdự án đầu tư quy định tại Điều 11, 12, 13 của Nghị định57/2018/NĐ-CP:

b) Đối với đề tài nghiên cứu khoa họctại khoản 1, Điều 9 Nghị định 57/2018/NĐ-CP:

Hội đồng nghiệm thu căn cứ vào Báocáo kết quả Đề tài nghiên cứu khoa học so với Đề tàinghiên cứu khoa học đã đăng ký để lậpBiên bản nghiệm thu.

c) Đối với mua bản quyền công nghệ,mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, công nghệ giảm thiểu ô nhiễm môi trường, công nghệ tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiếtkiệm năng lượng tại khoản 1, Điều 9 Nghị định57/2018/NĐ-CP:

Hội đồng nghiệm thu căn cứ Đề xuất mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;Hợp đồng, Thanh lý hợp đồng mua bánký kết giữa doanh nghiệp với tổ chức,cá nhân; các hóa đơn, giấy chuyển tiềncho tổ chức, cá nhân có bản quyền công nghệ, công nghệ hoặckết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Bản quyền công nghệ, công nghệ hoặc kết quả nghiên cứu khoa học vàphát triển công nghệ để lập Biên bản nghiệmthu.

d) Đối với đào tạo nguồn nhân lực tạikhoản 1, Điều 10 Nghị định 57/2018/NĐ-CP:

Hội đồng nghiệm thu căn cứ vào Nộidung nghề đào tạo, danh sách người lao động dự kiến tham gia khóa học (do SởLao động, thương binh và xã hội hoặc các cơ sở đào tạo nghề phù hợp, có tư cách pháp nhân xác nhận)và danh sách người lao động đã tham gia khóa đào tạo (gồm: tên, địa chỉ, số chứngminh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân và chữ kýcủa người lao động) để lập Biên bản nghiệm thu.

đ) Đối với quảng cáo, xây dựng thươnghiệu sản phẩm, tham gia triển lãm hội chợ tại khoản 1, Điều 10 Nghịđịnh 57/2018/NĐ-CP:

Hội đồng nghiệm thu căn cứ Quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân (cấp quyếtđịnh hỗ trợ), Hợp đồng và Thanh lý hợp đồng ký kết giữadoanh nghiệp với tổ chức, cá nhân; các hóa đơn, giấy chuyển tiền cho tổ chức, cá nhân thực hiệndịch vụ quảng cáo, xây dựng thương hiệu, triển lãm hội chợ để lập Biên bản nghiệm thu.

2. Nghiệm thu và hỗ trợ trang thông tin điện tử “Chợ nông sản quốc gia” tại khoản3, Điều 10 Nghị định 57/2018/NĐ-CP;

a) Hội đồng nghiệm thu căn cứ văn bảnđồng ý xây dựng trang thông tin điện tử của Bộ CôngThương; số lượng doanh nghiệp đăng sản phẩm lên trang thông tin điện tử “Chợnông sản quốc gia”; Bản sao công chứng các tài liệu chứngminh tài sản đảm bảo của doanh nghiệp theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 10 Nghị định 57/2018/NĐ-CP để lập Biên bản nghiệm thu.

b) Chủ doanh nghiệp được nhà nước hỗtrợ xây dựng và quản lý trang thông tin điện tử “Chợ nông sản quốc gia” chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, xây dựng nguyên tắc đăng ký các sản phẩmlên trang thông tin để đảm bảo thông tin tiêu chuẩn sản phẩm được giao dịch thực tế (mua, bán) đúng với thôngtin, tiêu chuẩn sản phẩm của doanhnghiệp đăng ký với trang thông tin điện tử “Chợ nông sản quốc gia”.

c) Chủ doanh nghiệp quản lý trang thông tin “Chợ nông sản quốc gia” được Ủy ban nhân dân các tỉnh hỗ trợ phát triển thị trường, xúc tiến đầu tư tại Hội nghị hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nôngnghiệp, nông thôn hàng năm của các địa phương.

3. Hội đồng nghiệm thu và Biên bảnnghiệm thu

a) Sở Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn chủ trì mời đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án thamgia Hội đồng nghiệm thu và tiến hành nghiệm thu theo nộidung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

b) Biên bản nghiệm thu hạng mục, dựán hoàn thành theo mẫu số 05, Phụ lụcII Nghị định 57/2018/NĐ-CP.

Chương II

THỰC HIỆN HỖ TRỢSAU ĐẦU TƯ

Điều 4. Hướng dẫnban hành quyết định chủ trương đầu tư về Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệpđầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnhphê duyệt

1. Nguyên tắc tổnghợp Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn:

a) Ưu tiên dự án chế biến nông sản sửdụng nguyên liệu địa phương hoặc sử dụng nhiều lao động (100 lao động trở lên).

b) Ưu tiên dự án sản xuất sản phẩm cơkhí, thiết bị, linh kiện thiết bị, sản phẩm phụ trợ cho ngành nông nghiệp.

c) Ưu tiên dự án có quy trình sản xuất thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng, ít phát thải.

d) Ưu tiên dự án liên kết sản xuất tạora chuỗi giá trị trong lĩnh vực nông nghiệp, dự án sản xuấtnông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao.

2. Quy trình xây dựng Danh mục dự ánkhuyến khích doanh nghiệp đầu tư vàonông nghiệp, nông thôn:

a) Căn cứ tìnhhình phát triển kinh tế xã hội tại địa phương, đề xuất đầutư của các sở, ngành, Ủy ban nhân dâncấp huyện, các hội, hiệp hội ngành nghề có liên quan và đềxuất của doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư dự thảo Danhmục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủyban nhân dân cấp tỉnh về dự thảo Danh mục dự án khuyếnkhích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và phương án tổ chức Hội nghị hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nôngnghiệp, nông thôn cấp tỉnh.

c) Sau Hội nghị hỗ trợ doanh nghiệp đầutư vào nông nghiệp, nông thôn cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầutổng hợp, rà soát dự thảo Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vàonông nghiệp, nông thôn và gửi tới các sở, ngành, ủy ban nhân dân cấp huyện vàcác hiệp hội (nếu có) lấy ý kiến để tiếp tục hoàn thiện Dựthảo.

Xem thêm: Sử Dụng Chia Sẻ Trong Gia Đình Với Icloud, 7 Thói Quen Tạo Gia Đình Hạnh Phúc

Bổ sung trong phần ghi chú tại Mẫu số 01, Phụ lục IIban hành kèm theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP, các cột nội dung: Doanh nghiệp dự kiếnđầu tư, tiến độ thực hiện dự án đầu tư, công nghệ áp dụng, ưu đãi đầu tư và điềukiện áp dụng, thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư.

3. Phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư Danh mục dự án khuyến khíchdoanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn:

Căn cứ tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầutư, sau 10 ngày làm việc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệtquyết định chủ trương đầu tư Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trung hạn (hàng năm thực hiện điều chỉnh,bổ sung).

4. Trường hợp các dự án (không đề nghịhỗ trợ vốn nhà nước) chưa nằm trong Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,nông thôn thì thực hiện hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 33 Luật Đầu tư.

5. Căn cứ Danh mụcdự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, các doanhnghiệp triển khai thực hiện dự án và đề xuất hỗ trợ theoquy định tại điểm a, khoản 1 Điều 17 Nghị định 57/2018/NĐ-CP.Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ khả năng cân đối nguồn vốnhỗ trợ, có văn bản cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệptheo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 17 Nghị định57/2018/NĐ-CP.

6. Trường hợp các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ về Bộ Kế hoạchvà Đầu tư đề nghị có văn bản cam kết hỗ trợ vốn cho doanhnghiệp theo quy định. Đối với dự án sử dụng vốn của bộ, ngành trung ương theo khoản 1, Điều 14 của Nghị định 57/2018/NĐ-CP thì bộ, ngànhtrung ương gửi hồ sơ thẩm định theoquy định của Luật Đầu tư công.

Điều 5. Nguồn vốnvà lồng ghép nguồn vốn thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tưvào nông nghiệp, nông thôn

1. Ngân sách trung ương đầu tư pháttriển hàng năm cho ngành nông nghiệp để cân đối thực hiệnNghị định 57/2018/NĐ-CP, gồm: vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹthiên tai, ổn định đời sống dân cư,Phát triển lâm nghiệp bền vững, Phát triển kinh tế thủy sản bền vững và vốn đầu tư cho ngành nôngnghiệp thuộc các Chương trình, dự án khác.

2. Ngân sách địa phương chi hàng năm cho ngành nông nghiệp để cân đối thực hiện Nghịđịnh 57/2018/NĐ-CP, gồm; Khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình,dự án do địa phương quản lý và chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị ở địa phương đượcphân cấp trực tiếp quản lý trong cáclĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn,bao gồm hoạt động phát triển nông,lâm, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi;xây dựng nông thôn mới và hoạt động phát triển nông thônkhác.

3. Lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện chính sách:

a) Căn cứ mức vốn được hỗ trợ từ ngânsách trung ương của các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, Sở Kế hoạchvà Đầu tư chủ trì phối hợp với các sởngành liên quan chủ động lồng ghép các nguồn vốn trên, dựkiến phân bổ cho các dự án thực hiệntheo Nghị định 57/2018/NĐ-CP, báo cáo Ủy ban nhân dân cấptỉnh xem xét, quyết định.

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết địnhlồng ghép các nguồn vốn từ ngân sách địa phương ngay khi lập kế hoạch hàng năm,kế hoạch trung hạn để thực hiện Nghị định 57/2018/NĐ-CP.

Điều 6. Thực hiện hỗ trợ sau đầutư cho doanh nghiệp

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phốihợp với Sở Tài chính và sở, ngành liên quan dự kiến cân đốimức vốn sử dụng ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhândân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dâncùng cấp thông qua mức vốn hàng năm và trung hạn cho Mục“Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,nông thôn” của địa phương.

2. Sau khi có mức vốn của Mục “Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nôngthôn” sử dụng ngân sách địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ khoản3, Điều 15 Nghị định 57/2018/NĐ-CP dự kiến phân bổ vốnhỗ trợ, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnhgiao vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp.

Điều 7. Tổng hợp và báo cáo

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và bộ,ngành có thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp và nông thôn báocáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn trước ngày 31 tháng 3 hàng năm. Báo cáo nêu rõ phần vốn đã hỗ trợ, tình hình hoạt động của doanh nghiệp được hỗtrợ, những vướng mắc, khó khăn và kiến nghị với cơ quantrung ương.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu tráchnhiệm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 30 tháng 4 hàng năm.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THIHÀNH

Điều 8. Trách nhiệmthi hành

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộcTrung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện Nghị định57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Điều 9. Hiệu lựcthi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hànhkể từ ngày 21 tháng 01 năm 2019 và thay thế Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của BộKế hoạch và Đầu tư.

2. Dự án “đangthực hiện” quy định tại khoản 4 và khoản 5, Điều 20 Nghị định 57/2018/NĐ-CPlà dự án còn thời gian thực hiện được quy định tại giấy chứngnhận đầu tư hoặc chủ trương đầu tư củadự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệttrước ngày Nghị định 57/2018/NĐ-CP ban hành.

4. Trong quá trình thực hiện nếu cókhó khăn vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương, các doanh nghiệp phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộngành liên quan để nghiên cứu sửa đổi,bổ sung phù hợp./.

Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ; - Công báo; - Website Chính phủ; Website Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Lưu VT, Vụ KTNN (05 bản).